Quy định hoạt động tập luyện, thi, cấp đai đẳng của hệ phái Suzucho KarateDo
03.06.2013 14:54
QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG TẬP LUYỆN VÀ THI CẤP ĐAI - ĐẲNG HỆ PHÁI SUZUCHO KARATEDO
QUY CHẾ CHUYÊN MÔN
HỆ PHÁI SUZUCHO KARATEDO
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng
Quy chế này quy định những
nguyên tắc và các vấn đề liên quan chuyên môn, bao gồm trang phục, màu đai,
chương trình huấn luyện, đẳng cấp, điều kiện thi thăng cấp, tổ chức thi thăng
cấp, giám khảo của Hệ phái Suzucho Karatedo.
Điều 2. Trang phục, màu đai
2.1. Trang
phục:
- Võ phục màu trắng.
- Phù hiệu Hệ phái bên ngực
áo trái.
2.2. Màu đai: Trắng; Xanh (Lá cây); Nâu; Đen
CHƯƠNG II
CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN VÀ HỆ THỐNG ĐẲNG CẤP
Điều 3: Chương
trình Huấn luyện
Từ Kyu 0 (
Đai trắng mới nhập môn) đến Rokudan (Đệ Lục đẳng)
KYU CẤP |
THỜI GIAN |
MÀU ĐAI |
KATA |
TRUYỀN THỐNG |
THỂ THAO |
0 |
01 tháng (12 b) 24 giờ |
Đai trắng (mới nhập môn) |
Kihon |
|
10 |
01 tháng (12 b) 24 giờ |
Đai trắng + 1 vạch xanh |
Yoko Shodan |
|
9 |
01 tháng (12 b) 24 giờ |
Đai trắng + 2 vạch xanh |
Yoko Nidan |
|
8 |
01 tháng (12 b) 24 giờ |
Đai trắng + 3 vạch xanh |
|
Heian Shodan |
7 |
01 tháng (12 b) 24 giờ |
Đai trắng + 4 vạch xanh |
Yoko Sandan |
Heian Nidan |
6 |
02 tháng (24 b) 48 giờ |
Đai xanh |
|
Heian Yondan |
5 |
02 tháng (24b) 48 giờ |
Đai xanh + 1 vạch nâu |
H.J. Shodan
Yen Shodan |
|
4 |
02 tháng (24 b) 48 giờ |
Đai xanh + 2 vạch nâu |
Yen Nidan
TeWaza 50 thế |
Heian Godan |
3 |
02 tháng (24 b) 48 giờ |
Đai xanh + 3 vạch nâu |
H.J. Nidan |
Empi (Shotokan) |
2 |
02 tháng (24 b) 48 giờ |
Đai xanh + 4 vạch nâu |
H.J. Sandan |
Bassai Dai (Shotokan) |
1 |
06 tháng (72 b) 144 giờ |
Đai Nâu |
Yen Sandan |
Jion (Shitei Shotokan) |
Nâu Cấp 1 |
06 tháng (72 b) 144 giờ |
Đai nâu + 1 tấc đen |
Yen Yondan |
Kanku Dai
(Shitei Shotokan) |
Shodan |
02 năm |
Đai đen Huyền đai đệ Nhất đẳng (Chỉ mang đai đen không có vạch trắng) |
-UkeWaza 50 thế -Yen Godan -Te AshiWaza -Kuatsu -Tiếng thét Kiai -Kumite Koden -Kihon Nunchaku -Kihon Tonfa -Trợ lý Huấn luyện Viên. |
-Hoàn chỉnh luật KaratedoW.K.F -Kihon Kumite Shiai. -Bassai Dai (Shito Ryu) -Kumite Shiai Suzucho. -Mawashi Uke -Tora Guchi -Meikyo (Shotokan) -Wankan (ShotoKan) |
Nidan |
03 năm |
Đai đen + 2 vạch trắng
(Huyền đai Đệ Nhị đẳng) |
-Maki Shodan (Bunkai) -Maki Nidan (Bunkai) -Kihon Kumanote (Giai đoạn 1) -Kumanote (GĐ 2) -Randori Kumanote -Nunchaku Kata Shodan -Tonnfa Kata Shodan -AtemiWaza -Nghiên cứu soạn 1 Tewaza 20 động tác có phân thế. -AshiWaza -Phụ tá HLV. -Nghệ thuật đứng lớp. |
-Bassai Sho (Shotokan) -Kanku Sho (Shotokan) -Wanshu (Shito Ryu) -Thực hành trọng tài Kumite theo luậtW.K.F. -GojuShiho Sho (Shotokan) -NijuShiho (Shotokan) -Lý thuyết và thực hành Fukshin Kumite To Kata. |
Sandan |
04 năm |
Đai đen + 3 vạch trắng
(Huyền đai Đệ Tam đẳng) |
-AtemiWaza -Kumanote (gđ 3) -Maniki Gusari (Xích vạn năng) -Maki Sandan -Yen Rokudan ( Từ đt số 1 đến 40) -Phương pháp hồi sinh. -Yên Rokudan (Từ đt 41 đến 80) -Nghiên cứu soạn 1 Tewwaza tối thiểu 30 đt, có Bunkai. -Nghiên cứu soạn 1 Kata Truyền thống, từ 30 đến 35 đt, có bun kai. -Đãm nhận chức vụ HLV Trưởng 1 câu lạc bộ. |
-Seipai (Shitei Goju) -Saifa (Shitei Goju) -Sanchin (Goju) -Jitte (Shito) -Chinto (ShiteiWado) -Sochin (Shotokan) -Unsu (Shotokan) -Seienchin (Shitei Shito) -Seishan ShiteiWado) -Thực hành Fukushin kata To Kumite. |
Yondan |
05 năm |
Đai đen + 4 vạch trắng
(Huyền đai Đệ Tứ đẳng) |
-AtemiWaza -Yen Rokudan (Từ đt 81 đến 120) -Randori Tonfa -Huyệt đạo -Nghiên cứu, soạn 1TeWaza tối thiểu 40 đt có bunkai. -Nghiên cứu soạn 1o bộ Te Ashi waza theo truyền thống. |
-Tensho (Kiko Shito Ryu) -Anna (Shito Ryu) -Niseishi (Shito) |
Godan |
06 năm |
Đai đen + 5 vạch trắng
(Huyền đai Đệ Ngũ đẳng) |
-AtemiWaza -Gyaku Kata Truyền thống Suzucho (3 bài Maki) -Nghiên cứu soạn 1 TeWaza tối thiểu 50 đt có bunkai. -Nghiên cứu soạn 1 bài Kata Truyền thống, từ 60 đến 70 động tác có
bunkai |
-Kururunfa (Shito Ryu) -Chatanyara Kushanku (Shito Ryu) |
Rokudan |
07 năm |
Đai đen + 6 vạch trắng (Huyền đai Đệ Lục đẳng) |
-AtemiWaza -Gyaku Kata (Từ Yen Shodan đến Yen Godan) -Nghiên cứu soạn 1 bài UkeWaza 50 dt có bun kai. |
|
Điều
4: Hệ thống cấp
đai, đẳng
4.1. Cấp đai: Từ Kyu 0 đến Nâu C.1
a. Đai Trắng.
b.
Đai Xanh.
c.
Đai Nâu.
4.2. Cấp đẳng: Từ đai đen
trở lên
a. Nhất đẳng |
Đai đen |
Shodan |
b. Nhị đẳng |
Đai đen + 2 vạch trắng |
Nidan |
c. Tam đẳng |
Đai đen + 3 vạch trắng |
Sandan |
d. Tứ đẳng |
Đai đen + 4 vạch trắng |
Yondan |
e. Ngũ đẳng |
Đai đen + 5 vạch trắng |
Godan |
g. Lục đẳng |
Đai đen + 6 vạch trắng |
Rokudan |
h. Thất đẳng |
Đai đen + 7 vạch trắng |
Nanadan |
i. Bát đẳng |
Đai đen + 8 vạch trắng |
Hachidan |
k. Cửu đẳng |
Đai đen + 9 vạch trắng |
Kyudan |
CHƯƠNG III
ĐIỀU KIỆN THI
THĂNG CẤP
Điều
5: Điều kiện thi thăng cấp
5.1. Tập luyện đầy
đủ chương trình đúng với thời gian quy định
từng trình độ.
5.2. Đủ 10 tuổi khi thi lên
Huyền đai đệ nhất đẳng.
5.3. Đóng lệ phí theo qui
định.
5.4. Hồ sơ dự thi gồm
có:
- Đơn xin dự thi (theo mẫu), có xác nhận của Huấn
luyện viên phụ trách.
Điều
6: Nội dung thi cho từng Kyu cấp, phân cấp khóa thi, công
nhận kết quả và cấp đẳng danh dự
6.1.Thi
lên Kyu 10 đến Kyu 7 và Kyu 5 đến Kyu 2
(Chi
tiết đã cung cấp cho các Trưởng bộ môn các đơn
vị)
* Riêng về
TameshiWari: Tùy đối tượng và địa phương.
* Ban Tổ
chức / Giám khảo do Ban huấn luyện võ đường
phụ trách tổ chức và kiểm tra.
* Chứng
nhận lên Kyu do HLV Trưởng võ đường/CLB ký.
6.2.
Thi lên Kyu 6 (Đai xanh ), Kyu 1 (Đai nâu) và Đai nâu cấp 1
(Chi
tiết đã cung cấp cho các Trưởng bộ môn các đơn
vị)
* Riêng về TameshiWari: Tùy
đối tượng và địa phương .
* Ban Tổ chức/Giám khảo
kỳ thi do Trưởng bộ môn đơn vị (Tỉnh, Thành, Ngành)
quyết định thành lập và làm Trưởng ban .
* Chứng nhận cấp đai Xanh, Nâu và Nâu bệt đen do
Trưởng bộ môn đơn vị (Tỉnh, Thành, Ngành ) ký.
6.3.
Thi Huyền đai, Đẳng
(Chi
tiết đã cung cấp cho các Trưởng bộ môn các đơn
vị)
* Tổ chức cho một hoặc
nhiều Võ đường/ CLB của một đơn vị hoặc
nhiều đơn vị (Tỉnh, Thành,Ngành) .
* Thi tại: Võ đường chính
: Dojo Bodankumi - 144 Chi Lăng Huế.
* Có thể tổ chức thi tại
đơn vị (Tỉnh, Thành,Ngành ) của bộ môn.
a.
Nếu tổ chức thi tại Thành phố Huế, nơi
cội nguồn của Hệ phái:
- Các đoàn về dự thi tự
túc kinh phí, phương tiện đi lại, ăn ở.
- Ban Tổ chức/Giám khảo
kỳ thi do Trưởng tràng quyết định thành lập và làm
Trưởng ban/Chánh chủ khảo.
b.
Nếu Tổ chức thi Huyền đai đẳng tại
địa phương bộ môn của mình:
- Mời Trưởng tràng làm Chánh
chủ khảo
(Có thể mời thêm Ban Thường
vụ Hệ phái).
- Chịu trách nhiệm chi trả
kinh phí đi lại, ăn ở đối với thành phần mời.
- Kinh phí tổ chức chi từ
nguồn qũy của Bộ môn hoặc do võ sinh dự
thi đóng góp, mức đóng góp do Ban chấp hành bộ môn đơn vị
thống nhất quyết định và báo cáo với Ban thường
vụ hệ phái xem xét.
c.
Hồ sơ đăng ký thi:
Các môn sinh dự thi lên kyu, đai, đẳng
phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện, thủ
tục, hồ sơ đăng ký thi theo đúng quy định
(Đã
thông báo đến các Trưởng bộ môn).
d. Chứng thư Huyền đai:
+
Trưởng tràng Hệ phái ký, cấp từ Shodan đến
Yondan
+ Chưởng
môn ký, cấp từ Godan đến Nanadan
6.4. Cấp
đẳng danh dự
- Những người có nhiều đóng
góp xây dựng phong trào Suzucho Karatedo, sẽ được Trưởng
tràng Hệ phái cấp Huyền đai đẳng danh dự.
- Đối với Huyền đai đẳng
danh dự, chỉ mang tính danh dự, không được tham gia vào
các hoạt động đào tạo huấn luyện liên quan đến
chuyên môn.
Điều
7. Tập huấn
7.1.
Hàng năm Hệ phái tổ
chức các kỳ tập huấn bồi dưỡng nâng cao
chuyên môn truyền thống Suzucho và Karatedo thi đấu thành tích
cao. Môn sinh trước khi đăng ký dự thi phải đăng ký
tham gia tập huấn theo đúng quy định cấp đẳng.
7.2.
Địa điểm tập
huấn :
- Tại Võ đường chính: Dojo
Bodankumi của Trưởng tràng Lê Văn Thạnh
(144 Chi Lăng Thành Phố Huế).
- Các khu vực Tỉnh, Thành và
Ngành đăng cai tổ chức tập huấn.
CHƯƠNG IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
8. Trách nhiệm thực hiện
8.1. Các thành viên Ban chấp hành
Hệ phái, Ban chấp hành bộ môn các đơn vị Tỉnh, Thành,
Ngành và các môn sinh Hệ phái Suzucho Karatedo chịu trách nhiệm
thực hiện Quy chế này.
8.2. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, các thành viên, các bộ môn
phản ảnh về Ban chấp hành hệ phái để nghiên
cứu, xem xét./.
|